Tỉnh Bắc Giang: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 – Môn Hóa Học – Năm 2021 – 2022
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm):
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin làm mất màu dung dịch Br2.
B. Tơ tằm thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 liên kết peptit.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính bazơ của metyl amin mạnh hơn của anilin.
(b) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(c) Anilin khi để trong không khí bị chuyển thành màu đen vì bị oxi hóa.
(d) Trong phân tử đipeptit, mạch hở có 2 liên kết peptit.
(e) Các dung dịch glucozơ, saccarozơ, fructozơ đều có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam.
(f) Glucozơ oxi hóa được dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 3: Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 15,9) gam hỗn hợp muối kali của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 20,7 gam K2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:
(a) X là hexapeptit.
(b) Giá trị của m là 20,8.
(c) Phân tử khối của X là 416.
(d) Trong X chỉ có 1 gốc Gly.
(e) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 61,52%.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 4: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
– Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
– Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
– Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau đó đặt trong cốc nước nóng.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.
D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
………………….
Câu 13: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe(NO3)3 trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được 55,92 gam chất rắn X và 7,056 lít hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong 1,32 lít dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch chỉ chứa 161,52 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 9. Giá trị m là
A. 74,17.
B. 65,60.
C. 70,20.
D. 63,80.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai gốc axit này là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 37,62 gam CO2 và 13,77 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 2a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 27,30.
B. 26,50.
C. 28,98.
D. 27,54.
……………………………
Câu 27: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (nguyên tố oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15.
B. 12.
C. 14.
D. 13.
Câu 28: Cho 1,792 lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba, thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O (dư), thu được dung dịch Z và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 39,40.
B. 29,55.
C. 14,75.
D. 44,32.
Câu 29: X là este hai chức; Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam, đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E ban đầu là
A. 5,28 gam.
B. 11,68 gam.
C. 12,80 gam.
D. 10,56 gam.
…………………..
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm):
Câu 2: (2,0 điểm) Cho X (CnHmO4) và Y (CpHqO5) là hai hợp chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh. Đun nóng 263,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 600 gam dung dịch NaOH 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 222,6 gam chất rắn khan G gồm hai muối của hai axit cacboxylic thuần chức (tỉ lệ mol hai muối là 2 : 3) và phần hơi (gồm nước và 150 gam hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối G cần dùng 57,12 lít O2 (đktc).
Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
Câu 3: (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm) Cho 82,05 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCl2, BaCl2, KCl tác dụng với 900 ml dung dịch AgNO3 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z, cho 33,6 gam bột sắt vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn T và dung dịch M. Cho T vào dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch M, thu được kết tủa Q. Nung Q trong không khí (dư) ở nhiệt độ cao, thu được 36 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định khối lượng của mỗi muối trong X.
2. (1,0 điểm) Cho 8,4 gam bột Mg tan hết trong dung dịch X chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3 và KNO3thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối (không có muối Fe3+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,02 mol N2và 0,1 mol H2. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 152,865 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
Leave a Reply