PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THUỶ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 04 trang
– Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Sr=88; Ag=108; Ba=137, He = 4.
– Ở điều kiện chuẩn (to = 25oC, p = 1 bar): Vkhí = nkhí.24,79; trong đó V là thể tích chất khí (lít), n là số mol chất khí (mol).
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (10,0 điểm gồm 20 câu)
Câu 1. Phản ứng sau đây không xảy ra là
A. FeS + H2SO4 (loãng).
B. C + H2SO4 đặc, nóng.
C. Cu + Fe2(SO4)3.
D. Fe + H2SO4 đặc, nguội.
Câu 2. Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
A. Cl2, CaCO3, CuSO4, CO2.
B. SO3, Al2O3, NaHCO3, CuO.
C. Ca(HCO3)2, SO2, FeCl3, Al.
D. H2SO4, FeO, FeCl2, Na2O.
Câu 3. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối FeCl2 sau đó để ngoài không khí thì hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển kết tủa đỏ nâu.
B. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó kết tủa tan dần.
C. xuất hiện kết tủa trắng xanh, đồng thời có khí không màu, không mùi thoát ra..
D. xuất hiện kết tủa đỏ nâu, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 4. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(2) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 2,5 mol NaOH.
(3) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(4) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.
(5) Cho KHSO4 vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được 2 muối là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 175.
B. 125.
C. 62,5.
D. 87,5.
Câu 6. Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,31 gam.
B. 2,33 gam.
C. 1,71 gam.
D. 0,98 gam.
Câu 7. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau.
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch Na2SO4 dư | Kết tủa trắng |
Y | Dung dịch X dư | Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư |
Z | Dung dịch X dư | Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư |
Dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2.
B. Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3.
C. MgCl2, Na2CO3, AgNO3.
D. Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3.
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A chứa 2,32 gam Fe3O4 và 0,64 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,00.
B. 4,64.
C. 5,52.
D. 6,16.
Câu 9. Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp dùng CO, H2 phản ứng với các oxit kim loại ở nhiệt độ cao là
A. Mg, Cu,, Ca, Zn.
B. Al, Pb, Fe, Ba.
C. Pb, Zn, Cu, Fe.
D. Al, Zn, Fe, Cu.
Câu 10. Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 7,437 lít khí (đkc). Khối lượng muối trong Y là
A. 16,15 gam.
B. 15,85 gam.
C. 31,70 gam.
D. 32,30 gam.
Câu 11. Dung dịch axit có khả năng hoà tan SiO2 là
A. HCl.
B. HF.
C. HBr.
D. HI.
Câu 12. Hoà tan một lượng kim loại Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol khí H2. Trong các chất sau: Na2CO3, Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.
Câu 13. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp chất rắn gồm: K2O Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại chất rắn không tan Z. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
A. K2O, MgO, Fe, Cu.
B. Mg, K2O, Fe, Cu.
C. MgO, Fe, Cu.
D. Mg, Fe, Cu, Al.
Câu 14: Nung hỗn hợp X gồm 0,54 gam Al và 2,32 gam Fe3O4, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V(ml) dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 120.
B. 125.
C. 130.
D. 140.
Câu 15. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X và dung dịch Y. Lấy m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,37185 lít khí (ở đkc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,1 và 5,43.
B. 1,08 và 5,43.
C. 0,54 và 5,16.
D. 1,08 và 5,16.
Câu 16. Đốt cháy hết một lượng cacbon trong bình đựng không khí (dư). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X, biết tỉ khối của X so với He là 7,5. Giả thiết không khí gồm 80% thể tích là N2 còn lại là O2. Phần trăm thể tích các khí CO2, O2 dư, N2 của hỗn hợp X lần lượt là
A. 15%, 5%, 80%.
B. 25%, 5%; 70%.
C. 16%; 4%; 80%.
D. 10%; 10%; 80%.
Câu 17. Hoà tan 0,2 mol bột Al và a mol bột Zn trong dung dịch H2SO4 đặc nguội tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 8,6 gam chất rắn B và 2,479 lít khí C mùi hắc là chất khí duy nhất ở đkc. Biết lượng axit dùng dư 20% so với lượng ban đầu. Sau phản ứng cần dùng vừa đủ V(ml) dung dịch NaOH 1M để trung hoà lượng axit trong dung dịch A. Giá trị của a và V lần lượt là
A. 0,4 và 240.
B. 0,4 và 250.
C. 0,2 và 200.
D. 0,25 và 200.
Câu 18. Đốt cháy hỗn hợp chất rắn gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và oxi thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm các oxit và các muối clorua (không thấy khí thoát ra). Hoàn tan hoàn toàn chất rắn Y bằng một lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí Clo trong X là
A. 51,72%.
B. 76,7%.
C. 53,85%.
D. 56,36%.
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đkc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 32 và 7,437.
B. 16 và 3,1785.
C. 16 và 7,437.
D. 32 và 3,1785.
Câu 20. Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ là 21,302% và 3,7185 lít H2 (đkc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,18.
B. 28,98.
C. 18,78.
D. 25,09.
PHẦN TỰ LUẬN ( 5 câu, 10 điểm)
Câu 1(1,5 điểm)
- Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp chất rắn sau: Na2CO3, BaCO3, MgCO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Cho BaO dư vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa M và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q phản ứng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa T. Xác định các chất có trong M,N, P, Q, T và viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2 (1,5 điểm)
- Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào cốc chứa dung dịch Na2CO3.
- Hoà tan hết Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra sục vào dung dịch KMnO4.
- Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: KCl, Al(NO3)3, MgSO4, ZnCl2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 3 (3,0 điểm).
- Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và RCO3 (số mol CaCO3 gấp hai lần số mol RCO3; R là kim loại) bằng dung dịch HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bởi 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A, thu được 39,4 gam kết tủa. Xác định R.
- Hòa tan hoàn toàn 31,68 gam tinh thể muối kép clorua X (các kim loại trong X có hóa trị không đổi) vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 90 ml dung dịch KOH 1M, thu được 2,61 gam kết tủa M(OH)2 và dung dịch Z chứa một muối duy nhất.
– Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 25,83 gam kết tủa AgCl.
Xác định công thức hóa học của X.
Câu 4 (2,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 12,395 lít khí (đkc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa bắt đầu không đổi nữa (kết tủa B); lọc B thu được dung dịch nước lọc C; đem nung B trong không khí đến lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn D.
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính a.
- Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch C sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Câu 5 (2,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất ở đkc) và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat. Dẫn toàn bộ V lít (đkc) khí SO2 ở trên qua 200 ml dung dịch NaOH 0,55M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 6,47 gam chất rắn khan. Tính V. Tìm công thức oxit sắt và tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
———–Hết———-
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2022 – 2023
Môn: Hóa học
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (10 điểm gồm 20 câu)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | C | A | C | D | A | B | D | C | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | B | C | D | B | D | A | C | A | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (10 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
1. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp chất rắn sau: Na2CO3, BaCO3, MgCO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho BaO dư vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa M và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q phản ứng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa T. Xác định các chất có trong M,N, P, Q, T và viết phương trình hoá học xảy ra.
Ý | Nội dung | Điểm |
1 1,0 điểm |
– Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp vào nước dư. Khi đó Na2CO3 tan, còn MgCO3, BaCO3 không tan. | 0,1 |
– Lấy phần tan cho phản ứng với HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch, phần chất rắn thu được đem điện phân nóng chảy thu được kim loại Na.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2. 2NaCl 2Na + Cl2 |
0,2
|
|
– Phần không tan gồm BaCO3, MgCO3 đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn.
MgCO3 MgO + CO2 BaCO3 BaO + CO2 |
0,2 | |
– Phần chất rắn thu được hoà tan vào nước dư, khi đó BaO tan còn MgO không tan.
BaO + H2O Ba(OH)2 |
0,1 | |
– Lấy phần tan cho phản ứng với HCl dư, cô cạn dung dịch, phần chất rắn đem điện phân nóng chảy thu được Ba
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O BaCl2 Ba + Cl2 |
0, 2 | |
– Phần chất rắn không tan trong nước là MgO lọc lấy cho phản ứng với HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch, phần chất rắn đem điện phân nóng chảy thu được Mg
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O MgCl2 Mg + Cl2 |
0,2 | |
2 (0,5 đ) |
M: BaSO4 N: Ba(OH)2 P: H2 Q: Ba(AlO2)2 T: BaCO3 | 0,1 |
BaO + H2SO4 BaSO4 + H2O
BaO + H2O Ba(OH)2 |
0,2 | |
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O Ba(AlO2)2 + 2H2 | 0,1 | |
Ba(AlO2)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaAlO2 | 0,1 |
Câu 2 (1,5 điểm)
- Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào cốc chứa dung dịch Na2CO3.
- Hoà tan hết Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra sục vào dung dịch KMnO4.
- Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: KCl, Al(NO3)3, MgSO4, ZnCl2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
Ý | Nội dung | Điểm |
1 (0,5 điểm) |
Hiện tượng: Ban đầu không có hiện tượng gì, sau đó có khí không màu thoát ra.
Na2CO3 + HCl NaCl + NaHCO3 NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 |
0,25
|
a) Hiện tượng: Fe tan dần, xuất hiện khí không màu, mùi hắc. Dung dịch KMnO4 mất màu
2Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 |
0,25
|
|
2 (1,0 điểm) |
Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch mẫu thử
– Dung dịch AgNO3 có kết tủa màu nâu đen : 2AgNO3 + 2NaOH Ag2O + H2O + 2NaNO3 |
0,25
|
– Dung dịch MgSO4 có kết tủa trắng:
MgSO4 + 2NaOHMg(OH)2 ¯ + Na2SO4 |
0,25
|
|
– Các dung dịch Al(NO3)3, ZnCl2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết tủa trắng, tan trong dung dịch NaOH (dư).
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 ¯ + 3NaCl Al(OH)3 ¯ + NaOHNaAlO2 + 2H2O Zn(NO3)2 + 2NaOH Zn(OH)2 ¯ + 2NaNO3 Zn(OH)2 ¯ + 2NaOHNa2ZnO2 + 2H2O – Dung dịch KCl không có hiện tượng. |
0,25
|
|
– Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch ZnCl2 do tạo ra kết tủa trắng
3AgNO3 + ZnCl2 3AgCl ¯ + Zn(NO3)2 – Còn lại là dung dịch Al(NO3)3. |
0,25
|
Câu 3 (3,0 điểm).
- Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và RCO3 (số mol CaCO3 gấp hai lần số mol RCO3; R là kim loại) bằng dung dịch HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bởi 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A, thu được 39,4 gam kết tủa. Xác định R.
- Hòa tan hoàn toàn 31,68 gam tinh thể muối kép clorua X (các kim loại trong X có hóa trị không đổi) vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 90 ml dung dịch KOH 1M, thu được 2,61 gam kết tủa M(OH)2 và dung dịch Z chứa một muối duy nhất.
– Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 25,83 gam kết tủa AgCl.
Xác định công thức hóa học của X.
Ý | Nội dung | Điểm |
1 (1,5 đ) |
Gọi số mol RCO3 trong 28,4 gam hỗn hợp là x, số mol CaCO3 trong hỗn hợp là 2x mol.
(MR+60)x +200x =28,4 (I) |
0,25 |
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (1)
mol 2x 2x RCO3 + 2HCl → RCl2 + H2O + CO2 (2) mol x x Dd A tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa trắng nên trong A phải có Na2CO3. Do có phản ứng Na2CO3 + BaCl2→ 2NaCl + BaCO3 (3) mol 0,2 0,2 nNaOH =0,5; nBaCO3 = 0,2 = nNa2CO3 < nNaOH xảy ra 2 trường hợp: |
0,75 | |
*Trường hợp 1: Dung dịch A có Na2CO3 và NaHCO3.
CO2 + NaOH → NaHCO3 (4) CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O (5) Từ (3), (4) và (5) có nCO2= 0,3 mol Theo Phản ứng (1), (2) ® 3x =0,3 ® x = 0,1. Thay vào (I) ® MR=24 (Mg) thoả mãn. |
0,25 | |
* Trường hợp 2: Tạo muối Na2CO3 và NaOH dư, chỉ có phản ứng
CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O (5) mol 0,2 0,2 ® x = 0,2/3 (mol). Thay vào (I)® MR = 166, không có kim loại nào thỏa mãn. |
0,25 | |
2 (1,5 đ) |
Dd Y + KOH M(OH)2 suy ra trong Y có MCl2.
Z chỉ có 1 muối duy nhất nên là muối KCl |
0,25 |
Đặt số mol KCl; MCl2 trong ½ dd Y lần lượt là x, y.
Phần 2: Phương trình phản ứng: KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 (1) Mol: x x MCl2 + 2AgNO3 2AgCl + M(NO3)2 (2) Mol: y 2y Theo bài ra kết hợp với PTPU (1), (2) ta có phương trình: x + 2y =0,18 (I) |
0,5 | |
Phần 1:
MCl2 + 2KOH M(OH)2 + 2KCl Mol: y 2y y 2y ® 2y = nKOH =0,09 Þ y = 0,045 (mol) thay vào (I) ta có: x = 0,09. ®0,045(MM +34) = 2,61Þ MM =24 (Mg).=> muối là MgCl2 |
0,25 | |
® Ban đầu các muối trong X: KCl (0,18 mol), MgCl2(0,09 mol)
Ta có: mX = mKCl + mMgCl2 = 0,18.74,5 + 0,09. 95 = 21,96 (gam) < 31,68 gam (đề ra). Vậy muối X là muối ngậm nước. => mH2O = 31,68 – 21,96 = 9,72 (gam) nên nH2O(X) = 0,54 mol Trong X: nKCl : nMgCl2 : nH2O =0,18 : 0,09 : 0,54 =2:1:6 Công thức của X: 2KCl.MgCl2.6H2O |
0,25
0,25 |
Câu 4 (2,0 điểm).
Hòa tan hoàn toàn a(g) hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 12,395 lít khí (đkc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa bắt đầu không đổi nữa (kết tủa B); lọc B thu được dung dịch nước lọc C; đem nung B trong không khí đến lượng không đổi thu được 16g chất rắn D.
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính a.
- Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch C sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Ý | Nội dung | Điểm |
1.
1,5 điểm |
Gọi nAl = x (mol), nFe = y (mol)
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 x 0,5x 1,5x Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 y y y Dung dịch A: Al2(SO4)3, FeSO4 và H2SO4 dư |
0,5 |
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,5x x FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4 y y Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O x x |
0,5 |
|
Kết tủa B: Fe(OH)2 Dung dịch C: NaAlO2, Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O y 0,5y Chất rắn D: Fe2O3 |
0,25
|
|
a = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6(g) | 0,25 | |
2.
0,5 điểm |
Cho dd HCl vào dd C:
NaAlO2 + HCl + H2O NaCl + Al(OH)3(1) Có thể có tiếp pư: 3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O (2) |
|
TH1: Chỉ xảy ra pư (1):
NaAlO2 + HCl + H2O NaCl + Al(OH)3 0,1 0,1 0,1 |
0,25 | |
TH2: Có pư (2) xảy ra, Al(OH)3 bị hòa tan một phần:
NaAlO2 + HCl + H2O NaCl + Al(OH)3(1) 0,2 0,2 0,2 3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O (2) 0,3 (0,2-0,1) |
0,25 |
Câu 5 (2,0 điểm).
Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất ở đkc) và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat. Dẫn toàn bộ V lít (đkc) khí SO2 ở trên qua 200 ml dung dịch NaOH 0,55M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 6,47 gam chất rắn khan. Tính V. Tìm công thức oxit sắt và tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Câu
5 |
Nội dung | Điểm |
*)Dẫn V lít SO2 (đkc) qua 0,11 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 6,47 gam chất rắn khan.
+Trường hợp 1: Dung dịch Y chứa một trong hai muối hoặc cả hai muối Na2SO3 (m mol) và NaHSO3 (n mol) ( m,n 0) Phương trình phản ứng SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O m 2m m (mol) SO2 + NaOH NaHSO3 n n n (mol) Ta có (loại vì n <0) |
0,25
|
|
Trường hợp 2: Dung dịch Y chứa muối Na2SO3 (m mol) và có thể có NaOH dư (n mol) ( m > 0,n 0)
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O m 2m m (mol) Ta có |
0,25 |
|
Giá trị của V là V= 0,045.24,79= 1,11555 (lít) | 0,25 | |
*)Gọi nCu = a (mol); nFe = b (mol) , nSO2 = 0,045 (mol)
2FexOy + (6x – 2y) H2SO4 xFe2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2 + (6x – 2y)H2O a ax/2 a.(3x – 2y)/2 mol Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O b b b mol |
0,5 |
|
+ Khối lượng muối 13,2 gam: (I)
Số mol SO2 0,045 mol: (II) Khối lượng X bằng 4,88 gam: (III) Từ (I)(II)(III) ta được: ax = 0,05 ; ay = 0,05 ; b= 0,02. |
0,25 |
|
= Vậy CTHH của oxit là FeO | 0,25 | |
a = 0,05 mol mFeO= 0,05. 72 = 3,6 (g) mCu = 4,88 -3,6 = 1,28 (g) | 0,25 |
Chú ý:
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.
* Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm giành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.
——————————–HẾT—————————-
Leave a Reply