Câu 1. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
(a) Xác định số oxi hóa của F, Cl trong các chất sau: NaF, F2, HF, KCl, HCl, HClO, NaClO, KClO3.
(b) Cho các nguyên tố: Cl, Br, I, F. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện và bán kính nguyên tử.
(c) Nhận xét về sự biến đổi màu sắc, trạng thái và tính oxi hóa của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2.
(d) So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của F2, Cl2, Br2, I2. Giải thích.
Câu 2. [CD – SGK] Astatine là nguyên tố phóng xạ, được xếp dưới nguyên tố iodine trong nhóm VIIA. Thực tế, các nhà khoa học chỉ thu được đồng vị biến của astatine từ quá trình nghiên cứu về phóng xạ, đồng thời nó chỉ tồn tại khoảng 8 giờ .
Dựa vào xu hướng biển đổi một số tính chất của nhóm halogen, hãy dự đoán:
(a) Tính oxi hoá của nguyên tử astatine mạnh hơn hay yếu hơn so với nguyên tử iodine?
(b) Đơn chất astatine có màu đậm hơn hay nhạt hơn so với đơn chất iodine?
Câu 3. Nối mỗi chất trong cột A với những tính chất tương ứng của chúng trong cột B.
Cột A |
Cột B |
(a) Fluorine, F2
(b) Chlorine, Cl2
(c) Bromine, Br2
(d) Iodine, I2
|
(1) Hầu như không tan trong nước.
(2) Chất khí ở điều kiện thường. (3) Chất lỏng ở điều kiện thường. (4) Chất rắn ở điều kiện thường. (5) Là chất oxi hoá khi phản ứng với kim loại. (6) Chất phản ứng mãnh liệt với nước. (7) Có tương tác van der Waals mạnh nhất trong nhóm đơn chất halogen. (8) Dùng để xử lí nước sinh hoạt. |
Câu 4. [CTST – SBT]Tại sao đơn chất halogen ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetracholoride ( CCl4)?
Câu 5. [CTST – SBT] Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:
Bước 1: Lấy 2ml dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu.
Bước 2: Lấy tiếp 1ml hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của hai chất lỏng. Nhận thấy hai chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.
Bước 3: Thêm 1ml nước Cl2 vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp chất lỏng phía trên có màu da cam.
Viết phương trình hoá học của phản ứng. Thí nghiệm trên chứng minh tính chất vật lí và hoá học nào của halogen tương ứng?
Câu 6. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và chỉ rõ vai trò (chất oxi hóa hay chất khử) của halogen trong từng phản ứng:
(1) Cu + Cl2 →
(2) Al + Br2 →
(3) Na + I2 →
(4) Fe + Cl2 →
(5) H2 + Cl2 →
(6) Br2 + KOH →
(7) Cl2 + Ca(OH)2 →
(8) Cl2 + KBr →
(9) Br2 + NaI →
(10) F2 + H2O →
Câu 8. [CD – SGK] Trong công nghiệp, dung dịch sodium chloride được đem điện phân để có phản ứng theo phương trình hóa học sau
NaCl(aq) + H2O(1)→ A(aq) + X(g) + Y(g) (*)
Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến .
Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride.
(a) Hãy cho biết công thức hóa học của A, X, Y.
(b) Hoàn thành phương trình hóa học (*).
Câu 21. Khi trộn bột nhôm (aluminium) với bột iodine rồi nhỏ thêm vài giọt nước thì xuất hiện phản ứng, kèm theo khói màu tím bốc lên. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của nước trong phản ứng trên.
Câu 22. Dùng chlorine để khử trùng nước sinh hoạt là một phương pháp rẻ tiền và được áp dụng phổ biến. Tuy nhiên, lượng chlorine dư nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con người và môi trường nên cần phải thường xuyên kiểm tra nồng độ chlorine dư trong nước. Cách đơn giản để kiểm tra lượng chlorine dư là dùng potassium iodine và hồ tinh bột. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình kiểm tra này.
Câu 23. [CD – SBT] Ở các đô thị, khi thay nước cho các bể nuôi cá cảnh, người ta không cho trực tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bể cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng một ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá. Hãy giải thích cách làm trên.
Leave a Reply