
Câu I. (2,5 điểm): Chỉ từ hai chất trong các chất sau: C, Cu, O2, S, H2S, FeS2, FeCO3, H2SO4, Na2SO3. Hãy viết các phương trình hoá học điều chế SO2 (ghi rõ điều kiện phản ứng).
Câu II. (2,0 điểm): Chất X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch NaHSO4. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi X là:
1) Kim loại;
2) Oxit;
3) Hiđroxit;
4) Muối
Câu III. (4,5 điểm):
1) Một hỗn hợp rắn gồm Al, Cu và Al2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của chúng.
2) Chỉ được dùng thêm dung dịch HCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận ra 06 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt một dung dịch sau: NaHCO3, NaOH, MgCl2, Na2CO3, BaCl2, NH4Cl.
Câu IV. (4,0 điểm):
1) Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol K2CO3 và 0,15 mol KHCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V1 lít khí CO2 thoát ra (đo ở đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được 34,475 gam kết tủa. Tính V, V1 và khối lượng mỗi muối trong A.
2) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đo ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 132,08 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của oxit sắt và tính giá trị của m. (Giả sử không xảy ra phản ứng giữa Fe với dung dịch muối sắt)
Câu V. (4,0 điểm):
1) Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO, Al có khối lượng 5,54 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong thì thu được chất rắn A.
Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,344 lít khí H2.
Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư, phản ứng xong còn 2,96 gam chất rắn.
Tính % khối lượng các chất trong M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
2) Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B.
Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1,5 gam kết tủa.
Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11,243 %, không có khí thoát ra và còn lại 0,96 gam chất rắn không tan.
Xác định công thức hóa học của hai oxit, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu VI. (3,0 điểm): Cho các khí Cl2, H2, O2, CO2, HCl.
1) Khí nào được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách:
- a) Cho chất rắn phản ứng với chất lỏng hoặc dung dịch.
- b) Nhiệt phân chất rắn.
Trong mỗi trường hợp, đối với từng chất khí viết một phương trình hóa học minh họa (ghi điều kiện phản ứng nếu có)
2) Khí nào được thu theo cách:
- a) Đẩy không khí (để đứng bình hay ngược bình). Giải thích?
- b) Đẩy nước. Giải thích?
(Cho: K=39; Ba=137; N=14; Ca=40; Mg =24; Na =23; Al=27; Fe =56; Cu = 64; Ag=108; S=32; Cl = 35,5; C=12; O = 16; H = 1)
(Giám thị xem thi không giải thích gì thêm)
XEM ĐÁP ÁN CHI TIẾT TẠI
Yên Thành- HSG Hóa vòng 2 năm 2021-2022


Leave a Reply