![Chia sẻ với BQT website www.hoahoc.org - Thầy Ngô Xuân Quỳnh](https://i0.wp.com/hoahoc.org/wp-content/uploads/2024/02/Chia-se.png?fit=1170%2C308&ssl=1)
Đề thi chọn HSG Cấp Trường – Hóa Học 11 – Trường THPT Trần Quốc Tuấn – Quảng Ngãi
Câu 1 (2,0 điểm):
1.1. Một loại quặng có công thức A3B2 được tạo thành từ ion A2+ và B3-. Biết A2+ là cation đơn nguyên tử, B3- là anion gốc acid được cấu tạo bởi 5 nguyên tử của hai nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong ion B3- là 50. Tổng số proton trong phân tử A3B2 là 154.
b) Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg K2Cr2O7 phản ứng (trong môi trường H2SO4 và ion Ag+ xúc tác). Hãy cho biết người đó có vi phạm luật giao thông hay không và nếu có thì sẽ bị xử phạt mức nào.
2.2. Xăng chứa 4 alkane với thành phần số mol như sau: 15% heptane (C7H14), 40% octane (C8H18), 25% nonane (C9H20) và 20% decane (C10H22). Một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,42 kg xăng. Biết nhiệt lượng đốt cháy xăng là 5337,8 kJ/mol và chỉ có 80% nhiệt lượng đốt cháy xăng chuyển thành cơ năng. Tính thể tích khí CO2 (ở điều kiện chuẩn) và nhiệt lượng thải ra môi trường khi xe máy chạy 100 km.
Câu 3 (2,0 điểm):
3.1. Một bình kín dung tích 1 L chứa 1,0 mol N2, 1,5 mol H2 và một lượng chất xúc tác chiếm thể tích không đáng kể. Đun nóng bình ở 450oC, khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành.
- a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 450o
- b) Tính số mol N2 cần thêm vào bình ở 450oC để hiệu suất phản ứng đạt 25%.
3.2. Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 0,1M, gồm: (NH4)2SO4, K2SO4, NaOH, Ba(OH)2, Na2CO3, HCl.
- a) Sắp xếp pH của các dung dịch trên theo thứ tự tăng dần.
- b) Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau:
– Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra.
– Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa.
– Dung dịch ở lọ (3) tác dụng với dung dịch ở lọ (6) và dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) đều có khí thoát ra.
Xác định chất tan trong mỗi lọ.
Câu 4 (2,0 điểm):
4.1. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào V ml dung dịch CH3COOH 0,1M, khi có 50% CH3COOH được trung hòa thì dừng, thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5 ở 25oC.
4.2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO tan hết vào nước, thu được 0,15 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,32 mol CO2 vào dung dịch Y, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Z chứa Na2CO3, NaHCO3. Chia dung dịch Z thành hai phần bằng nhau:
– Cho từ từ phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thoát ra 0,075 mol CO2.
– Cho từ từ dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thoát ra 0,06 mol CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m và m1.
Câu 6 (2,0 điểm):
6.1. Trong nước sinh hoạt, tiêu chuẩn hàm lượng ammonium (NH4+) cho phép là 1,0 mg/L. Để loại bỏ ion ammonium trong nước thải, người ta cho dư dung dịch NaOH vào nước thải cho đến pH = 11, sau đó cho nước chảy từ trên xuống trong một tháp tiếp xúc, đồng thời không khí được thổi ngược từ dưới lên để oxi hoá NH3. Phương pháp này loại bỏ được 95% lượng ammonium trong nước thải.
- a) Viết phản ứng xảy ra trong quá trình xử lý nêu trên.
- b) Phân tích mẫu nước thải ở hai nguồn khác nhau chưa qua xử lý có kết quả như sau:
Mẫu | Nguồn nước | Hàm lượng ammonium |
1 | Nhà máy phân đạm | 18 mg/L |
2 | Bãi chôn lấp rác | 160 mg/L |
Tiến hành xử lý hai mẫu nước thải bằng phương pháp trên, sau khi xử lý, mẫu nào đạt tiêu chuẩn cho phép về hàm lượng ammonium?
6.2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS tác dụng vừa đủ với dung dịch đậm đặc chứa 0,36 mol H2SO4, đun nóng, thu được dung dịch Y (chứa các ion Al3+, Cu2+, Fe3+, SO42-) và 0,26 mol SO2. Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch Y, thu được dung dịch Z (chứa các ion Al3+, Cu2+, Fe2+, SO42-) và 1,28 gam Cu. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch T và 10,14 gam kết tủa gồm hai chất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 7 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), dẫn CO2 và hơi H2O qua bình 1 đựng 70 gam dung dịch H2SO4 91,62%, bình 2 đựng 2,1 L dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Sau thí nghiệm nồng độ H2SO4 trong bình 1 giảm còn 90%, bình 2 có 1,4 gam kết tủa. Bằng phương pháp phổ khối lượng xác định được phân tử khối của X là 130.
Câu 8 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp khí qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 dư, bình 2 đựng 5 L dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Sau thí nghiệm bình 1 có 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 2,54 gam, bình 2 có 8 gam kết tủa và khi tách kết tủa, đun nóng dung dịch lại có kết tủa thêm. Biết Mx < 230 gam/mol. Xác định công thức phân tử của X.
![](https://i0.wp.com/hoahoc.org/wp-content/uploads/2024/02/thue-phong.png?w=1170&ssl=1)
![QC](https://i0.wp.com/hoahoc.org/wp-content/uploads/2023/04/QC.png?fit=1170%2C780&ssl=1)