MỘT SỐ BÀI TẬP HAY – KHÓ MÙA THI 2015
Câu 1: Hỗn khí X gồm hiđro, etilen và metan có tỉ khối so với hiđro là 9,375. Nung nóng V lít khí X với bình đựng bột Ni một thời gian với hiệu suất H%. Nếu H = 40% thì sau phản ứng thu được 15,232 lít khí, còn nếu H = 60% thì thu được 13,888 lít khí. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Số mol metan trong V lít hỗn hợp X là
A.0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,15
Câu 2: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B). Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). Giá trị của m là:
A. 7,2 gam hoặc 9,0 gam
B. 5,4 gam hoặc 14,4 gam
B. 9,0 gam hoặc 5,4 gam
D. 7,2 gam hoặc 5,4 gam
Câu 3: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch gồm AgNO3và Cu(NO3)2thu được m gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch chứa 71,4 gam chất tan. Cho toàn bộ X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 7,84 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được tối đa 14,4 gam Cu. Giá trị của m là
A. 62,0
B. 48,6
C. 60,4
D. 70,2
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Ag vào 42 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dich X, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y (sản phẩm khử trong phản ứng này là khí NO). Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi trong không khí, thấy khối lượng Z giảm 13,1 gam. Nồng độ phần trăm của AgNO3 trong dung dich X la:
A. 39,44%.
B. 41,08%.
C. 40,21%.
D. 40,18%.
Câu 5: Cho 11,76 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu vào 700 ml dung dịch AgNO3 1M, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Lọc bỏ X, cho thêm 3,24 gam Al vào dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 26.
B. 13.
C. 17.
D. 10.
Câu 6: M và tetrapeptit Q đều được tao ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ có trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 4,125 gam X. Giá trị của m là
A. 8,7.
B. 8,88.
C. 9,69.
D. 10,5.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và CuO. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và còn 0,06m gam chất rắn không tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 18. Giá trị của m là
A. 43,23
B. 46,74
C. 44,67
D. 45,38
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong đó oxi chiếm 23,3% khối lượng hỗn hợp. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 252 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m1 là
A. 89,04
B. 86,42
C. 85,38
D. 70,16
Câu 9: Hỗn hợp X gồm a mol Fe2O3, a mol Fe3O4 và 1,5a mol Cu. Hoà tan hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m+249,73 gam kết tủa. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 4,18
B. 3,88
C. 3,29
D. 4,63
Câu 10: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 có số mol bằng nhau. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m+74,8 gam chất tan. Sục khí Clo dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1 gam FeCl3.9H2O. Giá trị của m1 là
A. 292,050
B. 330,990
C. 353,705
D. 373,175
Câu 11 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối với tổng nồng độ % là 15,831%. Cho dung dịch Y tác dụng với clo dư thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m+10,65 gam muối khan.Giá trị của m là
A.3,57
B. 4,44
C. 4,73
D. 3,86
Câu 12: Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng của FeS2 có trong rắn A là.
A. 35,16%
B. 23,44%
C. 17,58%
D. 29,30
Câu 13: Cho m gam Al vào dung dịch chứa a mol FeCl3 và a mol CuCl2 thu được 19,008 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho m gam Al vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3 và a mol Cu(NO3)2 thu được 69,888 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,78125a mol hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 274/15 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam muối khan. Giá trị của m1 là
A. 58,096
B. 57,936
C. 58,016
D. 58,176
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 24,32 gam hỗn hợp X gồm M, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 160 gam dung dịch HCl 18,25% thu được 7,168 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 14,125 và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 21,68%. Kim loại M là
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Zn.
Câu 15: X và Y là hai hợp chất hữu cơ chỉ có 1 loại nhóm chức và đều tác dụng với Na giải phóng H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì X hoặc Y đều thu khối lượng CO2 gấp 1,63 lần khối lượng H2O. Khi cho 26,2 gam hỗn hợp X và Y tác dụng với Cu(OH)2 thì hết 0,1 mol Cu(OH)2. Vậy % số mol của X và Y trong hỗn hợp là
A. 33,33 và 66,67
B. 40,00 và 60,00
C. 25,00 và 75,00
D. 47,33 và 52,67
Câu 15: Dung dịch X chứa NaOH và Na2CO3. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào dung dịch X thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch chứa 0,32 mol HCl vào dung dịch X thu được 0,25V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,08 gam chất tan. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 16,48
B. 17,80
C. 13,84
D. 19,26
Câu 16 : X và Y là 2 ancol no mạch hở có cùng số cacbon trong phân tử , số nhóm OH hơn kém nhau 1 và MX<MY. Hỗn hợp R gồm X và Y. Cho 40 gam hỗn hợp R tác dụng với Na dư thu được 11,76 lít H2 (đktc). Mặt khác để đốt 4 gam hỗn hợp R cần 4,648 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp R là
A. 42,25%
B. 33,75%
C. 35,75%
D. 45,25%
Câu 17: Cho 9,225 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn. Cho dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14,825 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 151,2.
B. 75,6.
C. 48,6.
D. 135,0.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen, ; 0,10 mol axetilen ; 0,06 mol propilen còn lại là và etilen.. Tỉ khôi của hỗn hợp X so với hiđro là 13,36. Dẫn hỗn hợp X qua Ni đun nóng sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 15,90 và hỗn hợp này làm mất màu tối đa 132,8 gam brom. Phần trăm khối lượng etilen trong hỗn hợp X là
A. 33,53%
B.33,88%
C. 32,33%
D. 34,30%
Câu 19: Đốt m hỗn hợp FeS và FeS2 bằng 28 lít hỗn hợp X gồm O2 ,O3, N2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,12 thể tích thu được 5m/6 gam chất rắn (chỉ gồm 1 chất) và 26,32 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm SO2 và N2. Giá trị của m là
A. 57,60
B. 60,84
C. 46,08
D. 66,24
Câu 20: Hỗn hợp X gổm vinyl axetat, vinyl propionat, etyl acrylat và metyl metacrylat trong đó cacbon chiếm 58,20% khối lượng hỗn hợp. Đốt m gam hỗn hợp X sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và a mol thu được 86,68 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 7,76 gam. Giá trị của a là
A. 0,60
B. 0,62
C. 0.61
D. 0.63
Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic (CH2=CH– CH2-OH), glixerol, etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là
A. 28,29%
B. 24,70%
C. 29,54%
D. 30,17%
Câu 22: Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 63%, đun nóng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO2)
A. 33,12 gam
B. 24,00 gam
C. 34,08 gam
D. 132,48 gam
Câu 23: Hỗn hợp X gồm 1 số amin no mạch hở trong đó tỉ lệ khối lượng của N và H=2,35. m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 57,5 gam dung dịch HCl 14,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần 17,752 lít oxi (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,24M và NaOH 0,64M thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 17,73
B. 23,64
C. 21,67
D. 19,70
Câu 24: Hỗn hợp X chứa C2H2 , C4H8 và 0,18 mol H2 . Nung hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y chứa các hydrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa, bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng phản ứng là 6,4 gam. Khí thoát ra khỏi bình 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 14,96 gam CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 17,584 lít
B. 17,808 lít
C. 20,048 lít
D. 17,920 lít
Câu 25: Cho m gam bột Mg vào 500ml dung dịch FeCl3 1M .sau khicác phản ứng xảy ra hòan toàn,khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 g so với dung dịch ban đầu( nước bay hơi không đáng kể). giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn
A 12,3
B 9,6
C 2,4
D 8,7
Câu 26: Đốt x mol chất béo X thu được hỡn hợp CO2 và H2O chênh lệch nhau 3,6 mol. Cho 75,4992 gam chất béo X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được 77,9688 gam muối. Giá trị của x là
A. 0,60
B. 0,72
C. 1,20
D. 0,90
Câu 27: Hổn hợp X gồm alanin, Ala-Ala, Ala-Ala-Ala, Ala-Ala-Ala-Ala. Đốt 0,28 mol hỗn hợp X thu được 8,512 lít (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X cần 22,9824 lít (đktc). Giá trị của m là
A. 28,16
B. 24,12
C. 21,24
D. 26,18
Câu 28 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat, etyl axetat, propyl propionat. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và hỗn hợp ancol Z. Đốt hỗn hợp Z cần 7,056 lít O2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 8,62 gam muối khan. Đốt 20,15 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 26,18
B. 27,00
C. 22,02
D. 24,18
Câu 29 : Hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl axetat, etyl propionat, propyl propionat. Đốt 0,1 mol hỗn hợp X cần 11,2 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y và hỗn hợp ancol Z. Đốt hỗn hợp Z cần 5,712 lít O2 (đktc). Đun nóng 20,15 gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 24,7
B. 25,6
C. 23,4
D. 22,8
Câu 30 : Hỗn hợp X gồm 0,2 mol metyl axetat; 0,15 mol etyl axetat; x mol metyl acrylat; y mol metyl metacrylat. Đốt hỗn hợp X cần 62,048 lít O2 (đktc) thu được 9,32(x+y) mol CO2. Đun nóng hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 54,02
B. 55,1 8
C. 56,81
D. 56,04



không có đáp án ạ